Ai có thể trở thành giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Ai có thể trở thành giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
26/11/2024 09:06 AM 224 Lượt xem

    Tôi muốn biết giám đốc là ai? Tiêu chuẩn và điều kiện để trở thành Giám đốc công ty TNHH một thành viên trở lên như thế nào? 

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu về vấn đề này như sau:

    Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì? 

    Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì? 
    Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì? 

    Theo quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp năm 2020 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022), công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhânkhông được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần nhưng được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

    Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là ai?

    Theo khoản 1 Điều 82 Luật Doanh nghiệp năm 2020 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022) quy định: 

    - Trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.

    - Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.

    Tiêu chuẩn và điều kiện để trở thành Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của Công ty TNHH MTV

    Những tiêu chuẩn và điều kiện để trở thành Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có được quy định tại khoản 3 Điều 82 Luật Doanh nghiệp năm 2020 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022):

    a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này, bao gồm:

    - Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

    - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức Luật Viên chức;

    - Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

    - Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

    - Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

    - Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

    Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

    - Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

    b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

    Như vậy, chỉ cần không thuộc vào các đối tượng không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp và đáp ứng đủ các tiêu chí về trình độ, kinh nghiệm và kỹ năng phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty thì sẽ có thể trở thành Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty TNHH MTV. 

    Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của Công ty TNHH MTV

    Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của Công ty TNHH MTV
    Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của Công ty TNHH MTV

    Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ được quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Doanh nghiệp năm 2020 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022):

    Điều 82. Giám đốc, Tổng giám đốc

    a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

    b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

    c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

    d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;

    đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

    e) Ký hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

    g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

    h) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

    i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

    k) Tuyển dụng lao động;

    l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.

    Trách nhiệm khác của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của Công ty TNHH MTV. 

    Các trách nhiệm của Giám đốc và Tổng giám đốc đối với Công ty TNHH MTV được quy định tại Điều 83 Luật Doanh nghiệp năm 2020 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022);

    - Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.

    - Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.

    - Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

    - Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho chủ sở hữu công ty về doanh nghiệp mà mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối và doanh nghiệp mà người có liên quan của mình làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

    - Trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

    Ngoài ra, trách nhiệm đối với các hợp đồng, giao dịch dân sự với những người có liên quan tại khoản 1 Điều 86 Luật Doanh nghiệp năm 2020 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022): trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu với những người sau đây phải được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên chấp thuận:

    a) Chủ sở hữu công ty và người có liên quan của chủ sở hữu công ty;

    b) Thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;

    c) Người có liên quan của người quy định tại điểm b khoản này;

    d) Người quản lý của chủ sở hữu công ty, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý đó;

    đ) Người có liên quan của những người quy định tại điểm d khoản này.

    Dịch vụ Luật sư tranh tụng của Luật Trường Minh Ngọc

    >>> Xem thêm: Công ty TNHH có được mua lại doanh nghiệp tư nhân không? 

    >>> Xem thêm: Đăng ký thành lập doanh nghiệp như thế nào? 

    Trên đây là những chia sẻ của Luật Trường Minh Ngọc về vấn đề “Ai có thể trở thành giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên”. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ việc cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

     

    Zalo
    Hotline