Các quy định về di chúc và thủ tục lập di chúc

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Các quy định về di chúc và thủ tục lập di chúc
07/10/2024 02:55 PM 151 Lượt xem

    Tranh chấp về thừa kế là một loại tranh chấp khá phức tạp và nhạy cảm do chủ yếu xảy ra giữa những người có cùng huyết thống với nhau. Do đó, nhằm hạn chế việc xảy ra tranh chấp thì việc lập di chúc là cần thiết. Vậy, thủ tục lập di chúc được thực hiện như thế nào? Di chúc phải đáp ứng các điều kiện gì?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu vấn đề này như sau:

    Di chúc là gì và quyền lập di chúc?

    Theo Điều 624 Bộ luật Dân sự năm 2015: Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

    Quyền lập di chúc:

    Người thành niên đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 (đang minh mẫn, sáng suốt, không bị đe doạ, ép buộccó quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.

    Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

    Di chúc là gì? (Ảnh minh hoạ)

    Hình thức của di chúc và các loại di chúc

    Về hình thức: Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

    Các loại di chúc:

    - Di chúc bằng văn bản gồm: 

    Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

    + Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

    Di chúc bằng văn bản có công chứng.

    + Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

    Di chúc miệng

    Di chúc hợp pháp khi nào?

    Căn cứ Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015, di chúc hợp pháp khi:

    Điều 630. Di chúc hợp pháp

    1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

    a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

    b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

    …”

    Tuỳ vào từng loại hình di chúc thì có thêm các điều kiện sau:

    Đối với di chúc miệng 

    Để di chúc miệng được coi là hợp pháp thì căn cứ khoản 5 Điều 632 Bộ luật Dân sự, di chúc cần phải đáp ứng điều kiện sau:

    - Được lập khi tính mạng của người lập di chúc bị cái chết đe doạ, không thể lập di chúc bằng văn bản.

    - Người để lại di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất 02 người làm chứng. Người làm chứng phải ghi chép lại ý chí cuối cùng của người lập di chúc, cả hai người làm chứng cùng ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản ghi chép lại đó.

    - Phải công chứng hoặc chứng thực chữ ký của người làm chứng trong thời gian 05 ngày kể từ ngày người để lại di sản thể hiện ý chí cuối cùng của mình.

    Trong đó, di chúc cần có các nội dung nêu tại Điều 631 Bộ luật Dân sự năm 2015 gồm:

    - Ngày, tháng, năm lập di chúc.

    - Họ tên, nơi cư trú của người lập di chúc; của người/tổ chức được hưởng di chúc.

    - Thông tin chi tiết về di sản, nơi để lại di sản.

    - Các nội dung khác theo ý chí cuối cùng của người để lại di chúc, không trái đạo đức xã hội, không vi phạm điều cấm của luật.

    Đặc biệt, khi lập di chúc, người lập di chúc phải sáng suốt, minh mẫn, không bị lừa dối, đe doạ hay bị cưỡng ép. Đây hoàn toàn dựa vào ý chí của người lập di chúc mà không chịu chi phối của bất cứ ai trừ trường hợp người lập di chúc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi thì cần có sự đồng ý của cha mẹ/người giám hộ về việc lập di chúc.

    Đối với di chúc được lập thành văn bản 

    - Điều kiện đối với người lập di chúc

    + Độ tuổi: Phải từ đủ 15 tuổi trở lên, riêng trường hợp người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc (theo khoản 2 Điều 625 Bộ luật Dân sự 2015).

    + Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc.

    + Không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép.

    - Điều kiện về nội dung của di chúc

    Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

    Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

    - Ngày, tháng, năm lập di chúc;

    - Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

    - Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

    - Di sản để lại và nơi có di sản.

    Ngoài những nội dung chủ yếu trên thì di chúc có thể có các nội dung khác.

    Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

    Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

    Điều kiện có hiệu lực của di chúc (Ảnh minh hoạ)

    - Điều kiện về hình thức di chúc

    Hình thức không được trái với quy định của của luật, cụ thể:

    + Đối với di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.

    + Đối với di chúc bằng văn bản có người làm chứng: Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

    u ý về người làm chứng cho việc lập di chúc: Theo Điều 632 Bộ luật Dân sự năm 2015, mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây:

    Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

     Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.

    Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

    >>> Xem thêm: Di chúc vô hiệu khi nào và hậu quả của di chúc vô hiệu

    Có bắt buộc phải công chứng, chứng thực di chúc?

    Theo Điều 635 Bộ luật Dân sự năm 2015 thìNgười lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc. Như vậy, pháp luật không bắt buộc di chúc phải công chứng, chứng thực.

    Tuy nhiên, riêng với di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ thì phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực (Theo Khoản 3 Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015) và di chúc miệng thì ý chí cuối cùng của người để lại di sản phải được lập thành văn bản và trong thời gian 05 ngày kể từ ngày người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình, bản di chúc này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định.

    Di chúc có thể sửa đổi, huỷ bỏ không?

    Trường hợp đã lập di chúc mà người lập di chúc muốn sửa đổi nội dung di chúc hoặc huỷ bỏ di chúc thì hoàn toàn có thể thực hiện các thủ tục để sửa đổi, huỷ bỏ nội dung di chúc

    Điều 640. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc

    1. Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào.

    2. Trường hợp người lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau; nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật.

    3. Trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị hủy bỏ.

    >>>Xem thêm: Huỷ bỏ di chúc đã được công chứng và những điều cần biết

    Di chúc có thể huỷ bỏ, bổ sung không? (Ảnh minh hoạ)

    Thủ tục lập di chúc tại Văn phòng công chứng, cơ quan có thẩm quyền

    Để công chứng, chứng thực di chúc, cần phải thực hiện theo các bước sau:

    Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ

    - Phiếu yêu cầu công chứng tại trụ sở hoặc Phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có) (theo mẫu);

    - Dự thảo Di chúc;

    - Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu của người lập và người nhận; Sổ hộ khẩu; Xác nhận tình trạng hôn nhân; Đăng ký kết hôn…;

    - Giấy tờ về tài sản như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ); Đăng ký xe ô tô…

    Bước 2: Nộp hồ sơ

    - Cơ quan có thẩm quyền công chứng: Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng;

    - Cơ quan có thẩm quyền chứng thực: Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã.

    Lưu ý: Theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng năm 2014, với các trường hợp công chứng di chúc có tài sản là bất động sản thì có thể thực hiện công chứng ở ngoài phạm vi tỉnh, thành phố nơi tổ chức công chứng đặt trụ sở.

    Do đó, khi thực hiện công chứng di chúc liên quan đến bất động sản, người lập di chúc không phải đến tại Phòng/Văn phòng công chứng nơi có đất để thực hiện.

    Bước 3: Thực hiện công chứng, chứng thực di chúc

    Công chứng viên hoặc công chức tư pháp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người lập di chúc và ghi chép lại nội dung di chúc theo nguyện vọng của người này.

    Sau khi được giải thích quyền, nghĩa vụ, xác nhận bản di chúc đã được ghi chép đúng với ý chí của người để lại di chúc, người này sẽ được hướng dẫn ký hoặc điểm chỉ vào văn bản.

    Đặc biệt, việc công chứng, chứng thực di chúc vẫn phải mời người làm chứng nếu:

    - Người lập di chúc không đọc hoặc không nghe được bản di chúc;

    - Người lập di chúc không ký hoặc không điểm chỉ được vào bản di chúc.

    Người làm chứng trong trường hợp này cũng phải ký xác nhận trước mặt Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực tại UBND cấp xã.

    Sau đó, Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của UBND cấp xã phải ký xác nhận làm chứng và trả lại bản gốc văn bản cho người lập di chúc.

    Nếu người lập di chúc yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng hoặc UBND cấp xã lưu giữ di chúc thì sau khi người lập di chúc chết, các đơn vị này sẽ giao lại di chúc cho người thừa kế hoặc người có thẩm quyền công bố di chúc.

    Việc bàn giao di chúc phải được lập thành văn bản, có chữ ký của người giao, người nhận và trước sự có mặt của ít nhất 02 người làm chứng.

    Bước 4: Nộp lệ phí, phí công chứng và thù lao công chứng

    Lệ phí chứng thực tại UBND cấp xã và phí công chứng di chúc tại tổ chức công chứng đều là 50.000 đồng/di chúc (Theo Quyết định 1024/QĐ-BTP và Thông tư 257/2016/TT-BTC).

    Đồng thời, tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 256 nêu trên cũng quy định mức thu phí nhận lưu giữ di chúc là 100.000 đồng/trường hợp.

    Riêng thù lao công chứng di chúc sẽ do các tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng tự thỏa thuận. 

    https://truongminhngoclawfirm.com/cacquy-dinh-vedi-chucva-thu-tuc-lap-di-chuc
    Thủ tục công chứng di chúc (Ảnh minh hoạ)

    Dịch vụ Luật sư thừa kế của Luật Trường Minh Ngọc

    Trên đây là giải đáp của chúng tôi về vấn đề: Quy định về di chúc và thủ tục lập di chúc. Bài viết mang tính chất tham khảo, trên thực tế có thể phát sinh thêm nhiều vấn đề liên quan, trong trường hợp cần tư vấn, giải đáp cụ thể, vui lòng liên hệ cho chúng tôi: 

    Liên hệ qua Hotline:

    -Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486  (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

    Zalo
    Hotline