Điểm mới của Luật Đất đai năm 2024 về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Điểm mới của Luật Đất đai năm 2024 về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 
01/10/2024 10:12 AM 802 Lượt xem

    Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/8/2024 với nhiều điểm mới nổi bật. Trong đó có điểm mới đáng chú ý là các quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vậy, giữa Luật Đất đai năm 2013 và Luật Đất đai năm 2024 có quy định khác nhau như thế nào về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu vấn đề này như sau:

    Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Luật Đất đai năm 2013 được hướng dẫn tại Thông tư số 23/2014/TT – BTNMT và Luật Đất đai năm 2024 được hướng dẫn tại Thông tư 10/2024/TT – BTNMT. Cụ thể có sự khác nhau như sau:

    Điểm mới về tên gọi của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    Luật Đất đai năm 2013: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013)

    Luật Đất đai năm 2024: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2024)

    Điểm mới về hình thức của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    Luật Đất đai năm 2013: Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư số 23/2014/TT – BTNMT: Giấy chứng nhận gồm 01 tờ có 4 trang in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận và trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265 mm

    Luật Đất đai năm 2024: Theo Khoản 1 Điều 29 Thông tư 10/2024/TT – BTNMT: Giấy chứng nhận gồm 01 tờ có 02 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen. Kích thước: 210mm x 297 mm có Quốc huy, Quốc hiệu, dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”

    • Số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) bao gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 08 chữ số, dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”
    • Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận (được gọi là phôi Giấy chứng nhận).
    Mẫu sổ đỏ, sổ hồng cũ (Ảnh minh hoạ)

    Điểm mới về nội dung của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    Luật Đất đai năm 2013: Theo điểm a,b,c, d, đ khoản 1 Điều 3 Thông tư số 23/2014/TT – BTNMT, Giấy chứng nhận gồm các nội dung sau:

    - Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    - Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất", trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;

    - Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận";

    - Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;

    - Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ "Trang bổ sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" như trang 4 của Giấy chứng nhận;

    Luật Đất đai năm 2024: Theo Khoản 1 Điều 29 Thông tư 10/2024/TT – BTNMT: Giấy chứng nhận gồm các nội dung sau:

    - Trang 1 gồm: Quốc huy, Quốc hiệu; dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ; mã QR; mã Giấy chứng nhận; mục “1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:”; mục “2. Thông tin thửa đất:”; mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất:”; địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận; số phát hành Giấy chứng nhận (số seri); dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”;

    - Trang 2 gồm: mục “4. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất:”; mục “5. Ghi chú:”; mục “6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận:”; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận

    Mẫu sổ hồng mới (Ảnh minh hoạ)

    >>>Xem thêm: Điểm mới của Luật Đất đai về chuyển nhượng, tặng cho đất trồng lúa

    Điểm mới về mã QR của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    Luật Đất đai năm 2013: Không quy định mã QR, chỉ sử dụng mã vạch. Điều 15, Điều 16 Thông tư 23/2014/TT – BTNMT quy định về mã vạch của Giấy chứng nhận như sau:

    “Điều 15. Mã vạch của Giấy chứng nhận

    1. Mã vạch được in tại cuối trang 4 khi cấp Giấy chứng nhận.

    2. Mã vạch được dùng để quản lý, tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

    …”

    “Điều 16. Mẫu và cỡ chữ thể hiện trên Giấy chứng nhận

    1. Kiểu, cỡ chữ thể hiện trên Giấy chứng nhận thực hiện như sau:

    a) Số hiệu, tên các mục và điểm được in theo kiểu chữ 'Times New Roman, Bold', cỡ chữ '13'; riêng các điểm được in kiểu chữ và số nghiêng;

    b) Nội dung thông tin của các mục I, II, III, IV trên Giấy chứng nhận in theo kiểu chữ 'Times New Roman, Regular', cỡ chữ tối thiểu là '12'; riêng tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại mục I được in kiểu chữ 'Bold', cỡ chữ tối thiểu 13.

    2. Màu của các chữ và số thể hiện trên Giấy chứng nhận là màu đen.”

    Mã QR, mã vạch sổ đỏ
    Mã QR, mã vạch sổ đỏ (Ảnh minh hoạ)

    Luật Đất đai năm 2024: Có quy định về mã QR của Giấy chứng nhận

    Điều 14. Mã QR của Giấy chứng nhận

    1. Mã QR được in trên Giấy chứng nhận dùng để lưu trữ, hiển thị các thông tin chi tiết của Giấy chứng nhận và các thông tin để quản lý mã QR.

    2. Thông tin phản hồi từ mã QR có giá trị như thông tin trên Giấy chứng nhận, thống nhất với thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai hoặc thông tin ghi nhận trong hồ sơ địa chính đối với những nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.

    3. Việc áp dụng cung cấp mã QR của Giấy chứng nhận phải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đối với mã hình QR code 2005 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7322:2009 (ISO/IEC 18004:2006).

    4. Mã QR của Giấy chứng nhận phải được khởi tạo và in trên cùng một hệ thống phần mềm ứng dụng quản lý cơ sở dữ liệu đất đai tại địa phương và được tích hợp trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    5. Kích thước mã hình của QR được in trên Giấy chứng nhận là 2,0 cm x 2,0 cm. Mã QR được thể hiện ở góc trên bên phải trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được in lần đầu; đối với trường hợp có thay đổi thông tin sau khi cấp Giấy chứng nhận thì mã QR được thể hiện ở góc bên phải của cột “Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý” tại mục 6 trang 2 của Giấy chứng nhận.

    >>> Xem thêm: Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất năm 2024

    Dịch vụ Luật sư nhà đất của Luật Trường Minh Ngọc

    Trên đây là bài viết của chúng tôi về vấn đề Điểm mới của Luật Đất đai năm 2024 về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vấn đề cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline

    • Hotline 1: 093 694 1658 (Zalo)
    • Hotline 2: 0939 593 486 (Zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại Văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

     

    Zalo
    Hotline