Giấy tờ có giá và những điều cần biết

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Giấy tờ có giá và những điều cần biết
05/06/2025 10:51 AM 21 Lượt xem

    Giấy tờ có giá là gì? Trường hợp nào được xem là giấy tờ có giá và không phải là giấy tờ có giá?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu về vấn đề này như sau:

    Giấy tờ có giá là gì?

    Giấy tờ có giá là gì (Ảnh minh họa)
    Giấy tờ có giá là gì (Ảnh minh họa)

    - Theo khoản 1 Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 quy định "Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản". Như vậy, giấy tờ có giá là một loại tài sản theo luật dân sự.

    - Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 01/2012/TT-NHNN thì giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ có giá với người sở hữu giấy tờ có giá trong một thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và những điều kiện khác.

    - Theo khoản 2 và khoản 3 Thông tư 01/2012/TT-NHNN thì giấy tờ có giá gồm các loại như sau:

    + Giấy tờ có giá dài hạn là giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên kể từ khi phát hành đến khi đến hạn thanh toán.

    + Giấy tờ có giá ngắn hạn là giấy tờ có giá có thời hạn dưới một năm kể từ khi phát hành đến khi đến hạn thanh toán.

    - Các loại giấy tờ có giá được quy định tại Công văn 141/TANDTC-KHXX ngày 21/9/2011 thì giấy tờ có giá bao gồm:

    + Hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ, séc, công cụ chuyển nhượng khác;

    + Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu;

    + Tín phiếu, hối phiếu, trái phiếu, công trái và công cụ khác làm phát sinh nghĩa vụ trả nợ;

    + Các loại chứng khoán :

    • Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
    • Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán;
    • Hợp đồng góp vốn đầu tư; các loại chứng khoán khác ;

    + Trái phiếu doanh nghiệp.

    - Trường hợp không phải là giấy tờ có giá theo Công văn 141/TANDTC-KHXX ngày 21/9/2011 bao gồm một số loại như sau:

    + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

    + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;

    + Giấy đăng ký xe mô tô, xe máy;

    + Giấy đăng ký xe ô tô…

    Quy định về chiết khấu giấy tờ có giá?

    Quy định về chiết khấu giấy tờ có giá (Ảnh minh họa)
    Quy định về chiết khấu giấy tờ có giá (Ảnh minh họa)

    * Chiết khấu giấy tờ có giá là nghiệp vụ Ngân hàng Nhà nước mua ngắn hạn các giấy tờ có giá còn thời hạn thanh toán của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước khi đến hạn thanh toán theo khoản 4 Điều 2 Thông tư 01/2012/TT-NHNN.

    * Theo Điều 6 Thông tư 01/2012/TT-NHNN quy định về giấy tờ có giá được chiết khấu như sau:

    - Được phát hành bằng đồng Việt Nam (VND);

    - Được phép chuyển nhượng;

    - Thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị chiết khấu;

    - Không phải là giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị chiết khấu phát hành;

    - Thời hạn còn lại tối đa của giấy tờ có giá là 91 ngày đối với trường hợp chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá;

    - Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá phải dài hơn thời hạn Ngân hàng Nhà nước chiết khấu đối với trường hợp chiết khấu có kỳ hạn.

    * Điều kiện thực hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá theo Điều 8 Thông tư 01/2012/TT-NHNN đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:

    - Là các tổ chức tín dụng không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.

    - Không có nợ quá hạn tại Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm đề nghị chiết khấu.

    - Có tài khoản tiền gửi mở tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được ủy quyền) thực hiện chiết khấu.

    - Có hồ sơ đề nghị thông báo hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá gửi Ngân hàng Nhà nước đúng hạn theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư 01/2012/TT-NHNN bao gồm:

    + Giấy đề nghị Ngân hàng Nhà nước thông báo hạn mức chiết khấu theo Mẫu số 01/NHNN-CK;

    Dịch vụ Luật sư tư vấnLuật sư tranh tụng của Luật Trường Minh Ngọc

    >>> Xem thêm: Vạch mắt võng và những điều cần lưu ý

    >>> Xem thêm: Người đi bộ vi phạm luật giao thông bị xử phạt như thế nào?

    Trên đây là những giải đáp của chúng tôi về vấn đề Lỗi đi sai làn đường và những điều cần lưu ý chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vấn đề cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    • Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)
    • Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc - Luật sư của bạn

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com.

    Zalo
    Hotline