Mức lương hưu hàng tháng là bao nhiêu?

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Mức lương hưu hàng tháng là bao nhiêu?
29/10/2024 03:53 PM 85 Lượt xem

    Điều kiện để người lao động được hưởng lương hưu là gì? Mức hưởng lương hưu hàng tháng là bao nhiêu?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu vấn đề này như sau:

    Điều kiện để người lao động được hưởng lương hưu

    Điều kiện để người lao động được hưởng lương hưu (Ảnh minh hoạ)
    Điều kiện để người lao động được hưởng lương hưu (Ảnh minh hoạ)

    Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng lương hưu, theo đó, tuỳ vào từng đối tượng người lao động mà sẽ phải đáp ứng các điều kiện khác nhau để được hưởng lương hưu, cụ thể:

    Trường hợp 1: Đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

    a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

    b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

    c) Cán bộ, công chức, viên chức;

    d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

    g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

    h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

    i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

    Những đối tượng trên được hưởng lương hưu khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu:

    + Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;

    + Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;

    + Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;

    + Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

    Trường hợp 2: Đối với trường hợp người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

    đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

    e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

    Những người lao động nói trên được hưởng lương hưu khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên và thuộc trường hợp:

    + Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, trừ trường hợp Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt NamLuật công an nhân dânLuật cơ yếu có quy định khác;

    + Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;

    + Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

    Trường hợp 3: Đối với lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội

    Những người lao động này được hưởng lương hưu khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.

    Mức hưởng lương hưu hàng tháng là bao nhiêu?

    Mức hưởng lương hưu hàng tháng (Ảnh minh hoạ)
    Mức hưởng lương hưu hàng tháng (Ảnh minh hoạ)

    Đối với trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

    Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP thì mức lương hưu hàng tháng của NLĐ tham gia BHXH bắt buộc được tính:

    Mức lương hưu hàng tháng

    =

    Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng

    X

    Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

    Trong đó:

    - Với lao động nam: 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tương ứng 20 năm đóng BHXH. Sau đó mỗi năm đóng cộng 2%, tối đa bằng 75%.

    - Với lao động nữ: 45% mức bình quân lương tháng đóng BHXH tương ứng với 15 năm đóng BHXH. Sau đó mỗi năm đóng được tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.

    - Với lao động nữ hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đủ điều kiện hưởng lương hưu được tính theo số năm đóng BHXH và mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH:

    + Đủ 15 năm đóng BHXH tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

    + Từ đủ 16 - 20 năm đóng BHXH, cứ mỗi năm đóng tính thêm 2%.

    Đối với người lao động nghỉ hưu trước tuổi

    Mức lương hưu hàng tháng của người đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi được tính như người nghỉ hưu đủ tuổi, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.

    Cách tính lương hưu năm 2024 khi tham gia BHXH tự nguyện?

    Cách tính lương hưu năm 2024 khi tham gia BHXH tự nguyện (Ảnh minh hoạ)
    Cách tính lương hưu năm 2024 khi tham gia BHXH tự nguyện (Ảnh minh hoạ)

    Mức lương hưu của người tham gia BHXH tự nguyện bắt đầu hưởng lương năm 2024 được tính như sau:

    Mức lương hưu hàng tháng

    =

    Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng

    X

    Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH

    Trong đó:

    Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng được xác định như sau:

    - Đối với lao động nam:

    + Đóng đủ 20 năm BHXH thì được 45% (NLĐ nghỉ hưu năm 2023, đóng đủ 20 năm BHXH thì được 45%)

    + Sau đó, cứ cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, được tính thêm 2%.

    - Đối với lao động nữ

    + Đóng đủ 15 năm BHXH thì được 45%.

    + Sau đó, cứ cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, được tính thêm 2%.

    Lưu ý: Mức hưởng tối đa là 75%.

    Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH được tính bằng bình quân các mức thu nhập tháng đóng BHXH của toàn bộ thời gian đóng.

    Mức trợ cấp một lần khi nghỉ hưu năm 2024 là bao nhiêu?

    Theo Điều 58 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì:

    - Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75% thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.

    - Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

    Dịch vụ Luật sư tranh tụng của Trường Minh Ngọc

    >>> Xem thêm: Các điều kiện để được rút bảo hiểm xã hội một lần đối với trường hợp đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

    >>> Xem thêm: Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được rút bảo hiểm xã hội một lần không?

    Trên đây là những chia sẻ của Luật Trường Minh Ngọc về vấn đề “Mức lương hưu hàng tháng là bao nhiêu?”. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ việc cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

    Zalo
    Hotline