Người dân tự ý chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư sẽ bị xử phạt như thế nào?

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Người dân tự ý chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư sẽ bị xử phạt như thế nào?
21/04/2025 03:39 PM 39 Lượt xem

    Mức xử phạt đối với trường hợp tự ý chuyển từ đất trồng lúa sang đất thổ cư? Mức xử phạt đối với trường hợp tự ý chuyển từ đất rừng sang đất thổ cư? Mức xử phạt đối với trường hợp tự ý chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư? Mức xử phạt đối với trường hợp tự ý chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu về vấn đề này như sau:

    Mức xử phạt đối với trường hợp tự ý chuyển từ đất trồng lúa sang đất thổ cư?

    Mức xử phạt đối với trường hợp tự ý chuyển từ đất trồng lúa sang đất thổ cư? (Ảnh minh hoạ)
    Mức xử phạt đối với trường hợp tự ý chuyển từ đất trồng lúa sang đất thổ cư? (Ảnh minh hoạ)

    Căn cứ Khoản 3, 4, 5 Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, khi tự ý chuyển từ đất trồng lúa sang đất ở (đất thổ cư) thì bị xử phạt như sau:

    TT

    Diện tích chuyển trái phép

    Mức phạt

    Khu vực nông thôn

    Khu vực đô thị

    1

    Dưới 0,01 héc ta

    Phạt tiền từ 20 - 30 triệu đồng

    Hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt khu vực nông thôn

    2

    Từ 0,01 đến dưới 0,03 héc ta

    Phạt tiền từ 30 - 50 triệu đồng

    3

    Từ 0,03 đến dưới 0,05 héc ta

    Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng

    4

    Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta

    Phạt tiền từ 100 - 150 triệu đồng

    5

    Từ 0,1 héc ta trở lên

    Phạt tiền từ 150 - 200 triệu đồng

    Lưu ý: Mức phạt trên đây là mức phạt áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm; nếu tổ chức vi phạm sẽ phạt gấp đôi.

    Ngoài việc bị phạt tiền, người tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất thổ cư còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

    - Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai năm 2024.

    - Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm. 

    Mức xử phạt đối với trường hợp tự ý chuyển từ đất rừng sang đất thổ cư?

    Mức xử phạt đối với trường hợp tự ý chuyển từ đất rừng sang đất thổ cư? (Ảnh minh hoạ)
    Mức xử phạt đối với trường hợp tự ý chuyển từ đất rừng sang đất thổ cư? (Ảnh minh hoạ)

    Tại Khoản 3, 4, 5 Điều 9 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định khi tự ý chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất ở thì hình thức và mức xử phạt như sau:

    TT

    Diện tích chuyển trái phép

    Mức phạt

    Khu vực nông thôn

    Khu vực đô thị

    1

    Dưới 0,02 héc ta

    Phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng 


    Hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt khu vực nông thôn

    2

    Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta 

    Phạt tiền từ 20 - 50 triệu đồng 

    3

    Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta 

    Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng 

    4

    Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta 

    Phạt tiền từ 100 - 150 triệu đồng 

    5

    Từ 0,5 héc ta trở lên

    Phạt tiền từ 150 - 200 triệu đồng 

    Lưu ý: Mức phạt trên đây là mức phạt áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm; nếu tổ chức vi phạm sẽ phạt gấp đôi.

    Ngoài việc bị phạt tiền, người tự ý chuyển mục đích sử dụng đất còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

    - Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai năm 2024. 

    - Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm. 

    Mức xử phạt đối với trường hợp tự ý chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư?

    Mức xử phạt đối với trường hợp tự ý chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư? (Ảnh minh hoạ)
    Mức xử phạt đối với trường hợp tự ý chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư? (Ảnh minh hoạ)

    Căn cứ Khoản 2, 3, 4 Điều 10 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, khi tự ý chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất ở thì hình thức và mức xử phạt như sau:

    TT

    Diện tích chuyển trái phép

    Mức phạt

    Khu vực nông thôn

    Khu vực đô thị

    1

    Dưới 0,01 héc ta

    Phạt tiền từ 10- 20 triệu đồng

    Hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt khu vực nông thôn

    2

    Từ 0,01 đến dưới 0,03 héc ta

    Phạt tiền từ 20 - 30 triệu đồng

    3

    Từ 0,03 đến dưới 0,05 héc ta

    Phạt tiền từ 30 - 30 triệu đồng

    4

    Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta

    Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng

    5

    Từ 01 héc ta trở lên

    Phạt tiền từ 100 - 150 triệu đồng

    Lưu ý: Mức phạt trên đây là mức phạt áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm; nếu tổ chức vi phạm sẽ phạt gấp đôi.

    Ngoài việc bị phạt tiền, người tự ý chuyển mục đích sử dụng đất còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

    - Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai năm 2024.

    - Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm. 

    Mức xử phạt đối với trường hợp tự ý chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở?

    Mức xử phạt đối với trường hợp tự ý chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở? (Ảnh minh hoạ)
    Mức xử phạt đối với trường hợp tự ý chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở? (Ảnh minh hoạ)

    Căn cứ Khoản 2 Điều 12 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, khi tự ý chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì hình thức và mức xử phạt như sau:

    TT

    Diện tích chuyển trái phép

    Mức phạt

    Khu vực nông thôn

    Khu vực đô thị

    1

    Dưới 0,02 héc ta

    Phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng

    Hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt khu vực nông thôn

    2

    Từ 0,02 đến dưới 0,05 héc ta

    Phạt tiền từ 20 - 50 triệu đồng

    3

    Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta

    Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng

    4

    Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta

    Phạt tiền từ 100 - 150 triệu đồng

    5

    Từ 0,5 héc ta trở lên

    Phạt tiền từ 150 - 200 triệu đồng

    Lưu ý: Mức phạt trên đây là mức phạt áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm; nếu tổ chức vi phạm sẽ phạt gấp đôi.

    Ngoài việc bị phạt tiền, người tự ý chuyển mục đích sử dụng đất còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

    - Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai năm 2024;

    - Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

    Dịch vụ Luật sư tư vấn và giải quyết tranh chấp đất đai của Luật Trường Minh Ngọc

    >>> Xem thêm: Chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế sang đất ở có cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?

    >>> Xem thêm: Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất là bao lâu theo Luật Đất đai năm 2024?

    Trên đây là những chia sẻ của Luật Trường Minh Ngọc về vấn đề Người dân tự ý chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư sẽ bị xử phạt như thế nào?”. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ việc cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật sư đất đai giỏi HCM - Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

     

    Zalo
    Hotline