Người khởi kiện tranh chấp đất đai cần phải nộp những khoản phí cơ bản nào?

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Người khởi kiện tranh chấp đất đai cần phải nộp những khoản phí cơ bản nào?
26/12/2024 10:43 AM 286 Lượt xem

    Các loại phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai được quy định như thế nào? Ai phải nộp phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai? Và mức án phí phải nộp đối với tranh chấp đất đai là bao nhiêu? 

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu về vấn đề này như sau:

    Phí, án phí tranh chấp đất đai là nghĩa vụ tài chính mà đương sự phải nộp khi yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp đất đai. Những vấn đề liên quan tới phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai cũng chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 (BLTTDS 2015) và những quy định liên quan. Theo đó, những khoản phí cơ bản phải nộp khi khởi kiện tranh chấp chất đai gồm có:

    • Tạm ứng án phí
    • Án phí
    • Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ (nếu cần)

    Tạm ứng án phí, án phí tranh chấp đất đai được quy định như thế nào?

    Tạm ứng án phí, án phí tranh chấp đất đai (Ảnh minh hoạ)
    Tạm ứng án phí, án phí tranh chấp đất đai (Ảnh minh hoạ)

    - Tạm ứng án phí là khoản tiền mà người có yêu cầu khởi kiện; yêu cầu phản tố; yêu cầu độc lập phải nộp trước khi Tòa án thụ lý các yêu cầu đó. Số tiền tạm ứng án phí được Tòa án ghi rõ trong Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí.

    - Án phí tranh chấp đất đai là số tiền mà đương sự phải nộp sau khi vụ án tranh chấp đất đai đã được Tòa án giải quyết. Nghĩa vụ chịu án phí của các đương sự được ghi rõ ràng trong phán quyết của Toà án.

    - Căn cứ Khoản 3 Điều 195 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí. Nếu không nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán sẽ không thụ lý vụ án trừ trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

    Ai có nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí, án phí tranh chấp đất đai?

    - Người có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí.

    Nghĩa vụ chịu án phí tranh chấp đất đai thuộc về ai? 

    Nghĩa vụ chịu án phí tranh chấp đất đai (Ảnh minh hoạ)
    Nghĩa vụ chịu án phí tranh chấp đất đai (Ảnh minh hoạ)

    Án phí tranh chấp đất đai trong giai đoạn sơ thẩm

    – Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.

    – Trường hợp các đương sự không tự xác định được phần tài sản của mình trong khối tài sản chung và có yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung đó thì mỗi đương sự phải chịu án phí sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được hưởng.

    – Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải; nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm theo quy định.

    – Trong vụ án có đương sự được miễn án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định của BLTTDS 2015.

    – Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định của BLTTDS 2015.

    Án phí tranh chấp đất đai trong giai đoạn phúc thẩm

    – Đương sự kháng cáo phải chịu án phí phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, trừ trường hợp được miễn. 

    – Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm; Tòa án cấp phúc thẩm phải xác định lại nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm theo quy định của BLTTDS 2015.

    – Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm; nghĩa vụ chịu án phí được xác định lại khi giải quyết lại vụ án theo thủ tục sơ thẩm.

    Án phí tranh chấp đất đai được tính như thế nào?

    Cách tính án phí tranh chấp đất đai (Ảnh minh hoạ)
    Cách tính án phí tranh chấp đất đai (Ảnh minh hoạ)

    Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 có quy định về mức án phí, tạm ứng án phí tranh chấp đất đai được tính như sau: 

    – Trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án không xem xét giá trị, chỉ xem xét quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất của ai thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án không có giá ngạch.

    • Mức án phí của trường hợp này là: 300.000 đồng
    • Mức tạm ứng án phí bằng mức án phí sơ thẩm: 300.000 đồng

    – Trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án phải xác định giá trị của tài sản hoặc xác định quyền sở hữu quyền sử dụng đất theo phần thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp vụ án có giá ngạch đối với phần giá trị mà mình được hưởng.

    • Mức tạm ứng án phí dân sự = 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch

    * Mức án phí của trường hợp này được quy định cụ thể như sau:

    Tranh chấp đất đai

    Mức án phí

    Từ 6.000.000 đồng trở xuống

    300.000 đồng

    Từ trên 6.000.000 - 400.000.000 đồng

    5% giá trị tài sản có tranh chấp

    Từ trên 400.000.000 - 800.000.000 đồng

    20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

    Từ trên 800.000.000 - 2.000.000.000 đồng

    36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 8.000.000.000 đồng

    Từ trên 2.000.000.000 - 4.000.000.000 đồng

    72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

    Từ trên 4.000.000.000 đồng

    112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng

    Ví dụBà A khởi kiện ông B yêu cầu giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất đối với thửa đất diện tích 450m2. Thửa đất tranh chấp có giá trị là 5,2 tỷ đồng. Nếu yêu cầu khởi kiện của bà A được chấp nhận thì Tòa án sẽ yêu cầu:

    • Mức án phí bằng: 112 triệu đồng + (0,1% x 1.200.000.000) = 113.200.000 đồng;
    • Mức tạm ứng phí tranh chấp quyền sử dụng đất phải nộp là: 113.200.000 đồng x 50% =  56.600.000 đồng

    Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án tranh chấp đất đai được quy định như thế nào? 

    Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án tranh chấp đất đai (Ảnh minh hoạ)
    Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án tranh chấp đất đai (Ảnh minh hoạ)

    - Xem xét thẩm định tại chỗ trong vụ án khởi kiện tranh chấp đất đai là hoạt động nhằm xác định nguồn gốc tạo lập, quá trình sử dụng và hiện trạng sử dụng đất có tranh chấp, làm cơ sở cho việc giải quyết vụ án đúng quy định của pháp luật.

    - Tại Khoản 1 Điều 155 BLTTDS 2015 quy định: “Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ là số tiền cần thiết và hợp lý phải chi trả cho việc xem xét, thẩm định tại chỗ căn cứ vào quy định của pháp luật.”

    Ai có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ?

    Nghĩa vụ nộp tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ thuộc về một trong các chủ thể sau:

    - Người yêu cầu Tòa án xem xét, thẩm định tại chỗ phải nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ theo yêu cầu của Tòa án.

    - Trường hợp Tòa án xét thấy cần thiết và quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ thì nguyên đơn, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.

    Nghĩa vụ chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ thuộc về ai?

    - Trong trường hợp các bên đương sự không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác thì nghĩa vụ chịu chi phí được xác định như sau:

    + Đương sự phải chịu chi phí nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận.

    + Trường hợp đình chỉ giải quyết vụ án thì nguyên đơn phải chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.

    Mức chi phí xem xét thẩm định tại chỗ được xác định như thế nào?

    - Hiện nay, chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể tiền chi phí thẩm định tại chỗ. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng trường hợp mà Tòa án sẽ cân nhắc đưa ra mức chi phí “cần thiết và hợp lý” theo quy định tại Khoản 1 Điều 155 BLTTDS 2015.

    - Cụ thể khi Tòa án tiến hành xem xét thẩm định tại chỗ sẽ phát sinh một số chi phí như:

    + Chi phí đi lại;

    + Chi phí cho đại diện UBND cấp xã, Công an cấp xã, đại diện khu vực cùng tham gia xem xét, thẩm định tại chổ;

    + Chi phí cho cán bộ Tòa án; chi phí cho các cơ quan khác có liên quan tham gia việc xem xét, thẩm định tại chổ;

    + Chi phí thuê các phương tiện, kỹ thuật có liên quan;

    + Chi phí đo, vẽ nhà, đất;

    + Chi phí lược đồ…

    • Đối với chi phí thuê các phương tiện, kỹ thuật có liên quan, chi phí đo, vẽ nhà, đất (chi phí có hóa đơn, chứng từ) thì căn cứ theo hóa đơn, chứng từ để thực hiện việc chi.
    • Chi phí cho việc đi lại, chi phí cho đại diện UBND cấp xã, Công an cấp xã, đại diện khu vực cùng tham gia xem xét, thẩm định tại chổ; chi phí cho cán bộ Tòa án, chi phí cho các cơ quan khác có liên quan tham gia việc xem xét, thẩm định tại chổ,… thì hiện chưa có quy định pháp luật quy định mức chi cụ thể mà sẽ do Toà án xem xét và định ra một mức giá hợp lý.

    Dịch vụ Luật sư tư vấn và giải quyết tranh chấp đất đai của Luật Trường Minh Ngọc

    >>> Xem thêm: Khi hàng xóm không chịu ký giáp ranh để làm sổ đỏ thì cần xử lý như thế nào?

    >>> Xem thêm: Khởi kiện tranh chấp đất đai được thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào?

    Trên đây là những chia sẻ của Luật Trường Minh Ngọc về vấn đề Người khởi kiện tranh chấp đất đai cần phải nộp những khoản phí cơ bản nào?. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ việc cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật sư đất đai giỏi HCM - Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

     

    Zalo
    Hotline