Thoả thuận phân chia di sản thừa kế và những điều cần biết

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Thoả thuận phân chia di sản thừa kế và những điều cần biết
03/10/2024 02:14 PM 379 Lượt xem

    Thoả thuận phân chia di sản là gì? Những người thừa kế có quyền thoả thuận phân chia di sản như thế nào? Thoả thuận phân chia di sản thừa kế vô hiệu khi nào?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu vấn đề này như sau:

    Thoả thuận phân chia di sản thừa kế là gì?

    Thoả thuận phân chia di sản là văn bản thoả thuận của những người được quyền thừa kế di sản, trong đó thỏa thuận về quyền phân chia tài sản, từ chối nhận di sản, tặng cho di sản giữa những người có quyền hưởng thừa kế theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015. Việc phân chia di sản thừa kế có thể được thực hiện tại tòa án hoặc do những người thừa kế thỏa thuận.

    Hình thức của Thoả thuận phân chia di sản thừa kế

    Hình thức của Thoả thuận phân chia di sản thừa kế (Ảnh minh hoạ)
    Hình thức của Thoả thuận phân chia di sản thừa kế (Ảnh minh hoạ)

    Căn cứ quy định tại Điều 656 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì mọi thoả thuận của những người thừa kế phải được lập thành văn bản.

    Điều 656. Họp mặt những người thừa kế

    1. Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế hoặc di chúc được công bố, những người thừa kế có thể họp mặt để thỏa thuận những việc sau đây:

    a) Cử người quản lý di sản, người phân chia di sản, xác định quyền, nghĩa vụ của những người này, nếu người để lại di sản không chỉ định trong di chúc;

    b) Cách thức phân chia di sản.

    2. Mọi thỏa thuận của những người thừa kế phải được lập thành văn bản.

    Như vậy, thoả thuận về việc phân chia di sản thừa kế của những người thừa kế phải được lập thành văn bản.

    Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế có phải công chứng, chứng thực không?

    - Căn cứ theo Khoản 2 Điều 656 Bộ luật Dân sự năm 2015 chỉ quy định thoả thuận của những người thừa kế phải được lập thành văn bản, không quy định bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

    Điều 57 Luật Công chứng năm 2014 quy định về công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản như sau:

    Điều 57. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản

    1. Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.

    Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác.

    2. Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.

    Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc.

    4. Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã được công chứng là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản”.

    Như vậy, công chứng là thủ tục bắt buộc đối với di sản là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bắt buộc đối với di sản là tài sản không bắt buộc phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng.

    Thẩm quyền công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế

    Thẩm quyền công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế (Ảnh minh hoạ)
    Thẩm quyền công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế (Ảnh minh hoạ)

    Thẩm quyền chứng thực

    - Căn cứ quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ – CP thì Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm: Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.

    Căn cứ theo điểm h Khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ – CP thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm: Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này gồm: hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản; hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai; hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.

    Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.

    Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.

    Thẩm quyền công chứng

    - Đối với thoả thuận phân chia di sản là bất động sản thì tổ chức hành nghề công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở

    - Đối với thoả thuận phân chia di sản mà không phải là bất động sản thì có thể công chứng ở bất kỳ tổ chức hành nghề công chứng nào.

    Thoả thuận phân chia di sản thừa kế cần phải có các nội dung nào?

    Nội dung của thoả thuận phân chia di sản thừa kế sẽ tuỳ thuộc vào sự thoả thuận của những người thừa kế. Tuy nhiên, thoả thuận phân chia di sản thừa kế cần phải có các nội dung sau:

    • Những người được quyền hưởng di sản.
    • Thông tin về người để lại di sản
    • Thông tin về di sản
    • Thoả thuận của những người thừa kế về việc phân chia di sản.
    • Cam kết của những người thừa kế

    Thoả thuận phân chia di sản thừa kế vô hiệu trong trường hợp nào?

    Trong một số trường hợp văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế bị vô hiệu vì nhiều nguyên nhân.

    Thỏa thuận phân chia di sản có thể vô hiệu do những nguyên nhân sau: 

    - Vi phạm nguyên tắc giao kết thỏa thuận. 

    - Người thừa kế hưởng quyền nhưng không thực hiện nghĩa vụ như thỏa thuận thì tranh chấp sẽ xảy ra. 

    - Việc không đúng, không đủ người thừa kế cũng như người tham gia thỏa thuận phân chia di sản thừa kế cũng dẫn đến văn bản vô hiệu.

    - Người quản lý tài sản của người vắng mặt hoặc mất tích mặc dù không có quyền đại diện cho người vắng mặt hoặc mất tích trong việc phân chia di sản mà người sau này có quyền hưởng nhưng vẫn tham gia vào việc phân chia di sản dẫn đến văn bản thỏa thuận vô hiệu.

    - Có sự vi phạm các qui định của pháp luật về việc đại diện. 

    - Người được ủy quyền vượt quá phạm vi ủy quyền và vi phạm lợi ích của người ủy quyền.

    - Vi phạm quyền của người được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc. 

    - Những người thừa kế không thống nhất cách hiểu về nội dung di chúc và kiện ra Tòa để phân chia di sản. 

    - Xác định không đúng, không đủ khối di sản và phần được chia của mỗi người. 

    - Thỏa thuận phân chia di sản vượt quá phần tài sản có quyền thỏa thuận phân chia.

    - Phân chia di sản không thể thỏa thuận phân chia hoặc bị hạn chế phân chia.

    Dịch vụ Luật sư thừa kế của Luật Trường Minh Ngọc

    Trên đây là giải đáp của chúng tôi về vấn đề: Thoả thuận phân chia di sản thừa kế và những điều cần biết. Bài viết mang tính chất tham khảo, trên thực tế có thể phát sinh thêm nhiều vấn đề liên quan, trong trường hợp cần tư vấn, giải đáp cụ thể, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

    Zalo
    Hotline