Trên thực tế có rất nhiều trường hợp con sinh ra ngoài quan hệ của vợ chồng. Để bảo vệ quyền lợi cho cha mẹ và đứa trẻ, pháp luật đã có các quy định về việc xác định cha mẹ cho con. Vậy, việc xác định cha mẹ cho con được thực hiện như thế nào?
Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu về vấn đề này như sau:
Xác định cha mẹ, con
Điều 89 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về xác định con như sau:
Điều 89. Xác định con
1. Người không được nhận là cha, mẹ của một người có thể yêu cầu Tòa án xác định người đó là con mình.
2. Người được nhận là cha, mẹ của một người có thể yêu cầu Tòa án xác định người đó không phải là con mình.
Điều 91 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về quyền nhận con như sau:
1. Cha, mẹ có quyền nhận con, kể cả trong trường hợp con đã chết.
2. Trong trường hợp người đang có vợ, chồng mà nhận con thì việc nhận con không cần phải có sự đồng ý của người kia.
Như vậy, trong trường hợp người con được sinh ra ngoài quan hệ hôn nhân của vợ chồng thì người cha, người mẹ ruột của người đó có quyền yêu cầu xác định mình là cha, mẹ của đứa con đó nếu có đầy đủ chứng cứ chứng minh quan hệ huyết thống.
Người có quyền yêu cầu xác định cha, mẹ cho con
Theo Điều 102 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì những người sau đây có quyền yêu cầu xác định cha, mẹ, con:
- Cha, mẹ, con đã thành niên không bị mất năng lực hành vi dân sự có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký hộ tịch xác định con, cha, mẹ cho mình trong trường hợp không có tranh chấp.
- Cha, mẹ, con, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền yêu cầu Tòa án xác định con, cha, mẹ cho mình trong trường hợp có tranh chấp.
- Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây có quyền yêu cầu Tòa án xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự; xác định con cho cha, mẹ chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự:
+ Cha, mẹ, con, người giám hộ;
+ Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;
+ Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;
+ Hội liên hiệp phụ nữ.
>>> Xem thêm: Khai sinh cho con trong trường hợp vợ mang thai với người khác
Thủ tục xác định cha, mẹ cho con
Trường hợp 1: Trong trường hợp không có tranh chấp
Trường hợp không có tranh chấp, việc xác định cha, mẹ cho con có thể được thực hiện như sau:
Cách 1: Thực hiện thủ tục xác định cha, mẹ cho con tại Uỷ ban nhân dân cấp xã
- Hồ sơ gồm:
+ Tờ khai theo mẫu (tải mẫu tại đây))
+ Các giấy tờ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con: Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định trong nước hoặc nước ngoài xác định quan hệ cha con, mẹ con; Thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con; Văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng
+ Giấy tờ về nhân thân người yêu cầu
- Thẩm quyền giải quyết:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con.
+ Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con trong trường hợp có yếu tố nước ngoài.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
Cách 2: Nộp hồ sơ yêu cầu Toà án giải quyết việc dân sự về yêu cầu xác định cha mẹ cho con
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn yêu cầu (Tải mẫu)
+ Các giấy tờ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con: Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định trong nước hoặc nước ngoài xác định quan hệ cha con, mẹ con; Thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con; Văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng
+ Giấy tờ về nhân thân người yêu cầu
+ Giấy tờ về nhân thân người được yêu cầu (nếu có)
- Thẩm quyền giải quyết: Toà án nhân dân cấp huyện nơi người yêu cầu cư trú hoặc có trụ sở (khoản 10 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35, điểm t khoản 2 Điều 39 BLTTDS 2015) hoặc Toà án nhân dân cấp huyện nơi có tài sản của người bị yêu cầu để giải quyết (điểm a khoản 2 Điều 40 BLTTDS 2015).
- Trình tự thủ tục giải quyết đơn yêu cầu:
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu
Người yêu cầu nộp hồ sơ yêu cầu xác định cha, mẹ cho con gồm nhưng hồ sơ nêu trên
Có thể nộp thông qua 03 hình thức: Nộp trực tiếp tại Toà án, nộp qua đường bưu điện, nộp tại cổng thông tin điện tử của Toà án.
Bước 2: Thụ lý đơn yêu cầu
- Trường hợp đơn yêu cầu chưa đầy đủ thì Thẩm phán được phân công giải quyết đơn yêu cầu người yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.
- Trong trường hợp đơn yêu cầu đã đầy đủ thì Thẩm phán được phân công giải quyết đơn sẽ thông báo cho người yêu cầu nộp lệ phí trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được thông báo (trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp lệ phí)
- Toà án thụ lý đơn yêu cầu khi người yêu cầu nộp cho Toà án biên lai thu tiền lệ phí hoặc khi nhận được đơn yêu cầu đối với trường hợp người yêu cầu được miễn hoặc không phải nộp lệ phí)
Bước 3: Xét đơn yêu cầu
- Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu, có thể gia hạn thêm 01 tháng (nếu cần thiết)
- Toà án mở phiên họp giải quyết yêu cầu xác định cha, mẹ cho con
- Toà án ra quyết định giải quyết yêu cầu xác định cha, mẹ cho con
Trường hợp 2: Trong trường hợp có tranh chấp
Trong trường hợp có tranh chấp về việc xác định cha, mẹ cho con thì có thể khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp xác định cha, mẹ cho con
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn khởi kiện (Tải mẫu)
+ Các giấy tờ chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con: Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định trong nước hoặc nước ngoài xác định quan hệ cha con, mẹ con; Thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con; Văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng
+ Giấy tờ về nhân thân người yêu cầu
+ Giấy tờ về nhân thân người được yêu cầu (nếu có)
- Thẩm quyền giải quyết: Toà án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc (khoản 4 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm t khoản 2 Điều 39 BLTTDS 2015)
- Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp xác định cha, mẹ cho con
Bước 1: Nộp đơn khởi kiện
Người yêu cầu nộp hồ sơ yêu cầu xác định cha, mẹ cho con gồm những hồ sơ nêu trên
Có thể nộp thông qua 03 hình thức: Nộp trực tiếp tại Toà án, nộp qua đường bưu điện, nộp tại cổng thông tin điện tử của Toà án.
Bước 2: Thụ lý vụ án
- Sau khi nhận đơn và trong thời hạn theo quy định tại Điều 191 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 mà Thẩm phán được phân công xem xét đơn khởi kiện nếu thấy đơn khởi kiện chưa đầy đủ thì yêu cầu người khởi kiện sửa đổi, bổ sung đơn trong thời hạn mà Thẩm phán ấn định nhưng không được quá 01 tháng (có thể gia hạn thêm 15 ngày)
- Nếu đơn khởi kiện đã đầy đủ và thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án thì Thẩm phán sẽ ra Thông báo đóng tiền tạm ứng án phí và gửi cho người khởi kiện
-Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, người khởi kiện phải nộp tạm ứng án phí và nộp lại biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Toà án.
-Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Toà án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
Lưu ý: Án phí được tính theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/ NQ – UBTVQH
Bước 3: Giải quyết vụ án
- Thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án thường khoảng 04 – 06 tháng
- Các thủ tục giải quyết vụ án được thực hiện theo quy định từ Điều 203 đến 269 Bộ luật tố tụng Dân sự năm 2015
Dịch vụ Luật sư giải quyết ly hôn của Luật Trường Minh Ngọc
Trên đây là bài viết của chúng tôi về vấn đề Thủ tục xác định cha, mẹ cho con. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ án cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, cần được tư vấn vui lòng liên hệ cho chúng tôi:
Liên hệ qua Hotline:
- Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)
- Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)
Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc - Luật sư của bạn
Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh
Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com
*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com