Tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe ô tô từ ngày 01/01/2025

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe ô tô từ ngày 01/01/2025
07/01/2025 09:26 AM 221 Lượt xem

    Ngày 26/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

    Vậy các lỗi nào bị trừ điểm giấy phép lái xe ô tô từ ngày 01/01/2025?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu về vấn đề này như sau:

    Tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe ô tô từ ngày 01/01/2025 như sau:

    Tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe ô tô từ ngày 01/01/2025 (Ảnh minh hoạ)
    Tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe ô tô từ ngày 01/01/2025 (Ảnh minh hoạ)

    Lỗi vi phạm trừ 2 điểm giấy phép lái xe ô tô

    STT

    Lỗi vi phạm trừ 2 điểm giấy phép lái xe ô tô

    Cơ sở pháp lý

    1

    Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau.

    Điểm h Khoản 3; điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    2

     

    Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển.

    Điểm i Khoản 3; điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    3

    Điều khiển xe không đủ điều kiện để thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đẩu cuối) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí.

    Điểm a Khoản 4; điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    4

    Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu (trừ trường hợp tổ chức giao thông cho phép), gầm cầu vượt (trừ những nơi cho phép dừng xe, đỗ xe), song song với một xe khác đang dừng, đỗ, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

    Điểm b Khoản 4; điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    5

    Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt

    Điểm c Khoản 4; điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    6

    Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn

    Điểm d Khoản 4; điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    7

    Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, không đặt biển cảnh báo “Chú ý xe đỗ” (hoặc đèn cảnh báo) về phía sau xe khoảng cách đảm bảo an toàn khi dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe

    Điểm đ Khoản 4; điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    8

    Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn

    Điểm g Khoản 4; Điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    9

    Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt xe nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép

    Điểm a Khoản 5; điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    10

    Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này; điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy

    Điểm b Khoản 5; điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    11

    Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật

    Điểm c Khoản 5; điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    12

    Không tuân thủ quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc

    Điểm d Khoản 5; điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    13

    Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

    Điểm đ Khoản 5; điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    14

    Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên

    Điểm e Khoản 5; điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    15

    Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước hoặc chuyển làn đường không đúng quy định “mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề” khi chạy trên đường cao tốc

    Điểm g Khoản 5; điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    16

    Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, hành vi bị cấm đi vào công trình thủy lợi và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định

    Điểm i Khoản 5; điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    17

    Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông

    Điểm k Khoản 5; điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    18

    Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính

    Điểm n Khoản 5; điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    19

    Không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến; không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên trái tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến

    Điểm o Khoản 5; điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    20

    Điều khiển xe lắp thêm đèn phía trước, phía sau, trên nóc, dưới gầm, một hoặc cả hai bên thành xe, trừ đèn sương mù dạng rời được lắp theo quy định

    Điểm a Khoản 3; điểm a Khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    21

    Điều khiển xe có hệ thống chuyển hướng của xe không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật

    Điểm b Khoản 3; điểm a Khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    22

    Điều khiển xe không có chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe) hoặc sử dụng chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe) đã hết hạn sử dụng, hết hiệu lực (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)

    Điểm a Khoản 4; điểm a Khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    23

    Điều khiển xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) có kích thước thùng xe không đúng với thông số kỹ thuật được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe

    Điểm b Khoản 4; điểm a Khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

     

    24

    Điều khiển xe dán, lắp phù hiệu, biểu trưng nhận diện tương tự của các cơ quan nhà nước, cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam

    Điểm c Khoản 4; điểm a Khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    25

    Điều khiển xe có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hiệu lực (hạn sử dụng) dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)

    Điểm a Khoản 5; điểm a Khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    26

    Điều khiển xe không đủ hệ thống hàm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)

    Điểm b Khoản 5; điểm a Khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    27

    Điều khiển xe kinh doanh vận tải có niên hạn sử dụng không bảo đảm điều kiện của hình thức kinh doanh đã đăng ký

    Điểm c Khoản 5; điểm a Khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    28

    Điều khiển xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy định

    Điểm d Khoản 5; điểm a Khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    29

    Sử dụng chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe), giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe) không đúng số khung, số động cơ (số máy) của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

    Điểm a Khoản 6; điểm a Khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    30

    Điều khiển xe không có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hiệu lực (hạn sử dụng) từ 01 tháng trở lên (kê cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)

    Điểm b Khoản 6; điểm a Khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    31

    Điều khiển xe đăng ký tạm thời, xe có phạm vi hoạt động hạn chế hoạt động quá phạm vi, tuyến đường, thời hạn cho phép

    Điểm a Khoản 7; điểm a Khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Lỗi vi phạm trừ 4 điểm giấy phép lái xe ô tô

    STT

    Lỗi vi phạm trừ 4 điểm giấy phép lái xe ô tô

    Cơ sở pháp lý

    32

    Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ

    Điểm h Khoản 5; điểm b Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    33

    Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h

    Điểm a Khoản 6; điểm b Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    34

    Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ

    Điểm b Khoản 6; điểm b Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    35

    Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

    Điểm c Khoản 6; điểm b Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    36

    Điều khiển xe đi trên vỉa hè, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua vỉa hè để vào nhà, cơ quan

    Điểm d Khoản 6; điểm b Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    37

    Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc

    Điểm b Khoản 7; điểm b Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    38

    Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

    Điểm b Khoản 9; điểm b Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    39

    Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông

    Điểm c Khoản 9; điểm b Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    40

    Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

    Điểm d Khoản 9; điểm b Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Lỗi vi phạm trừ 6 điểm giấy phép lái xe ô tô

    STT

    Lỗi vi phạm trừ 6 điểm giấy phép lái xe ô tô

    Cơ sở pháp lý

    41

    Chở người trên thùng xe trái quy định; chở người trên nóc xe; để người đu bám ở cửa xe, bên ngoài thành xe khi xe đang chạy

    Điểm p Khoản 5; điểm c Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    42

    Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h

    Điểm a Khoản 7; điểm c Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    43

    Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp khi gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe ở làn dừng xe khẩn cấp trên đường cao tốc; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, không đặt biển cảnh báo “Chú ý xe đỗ” (hoặc đèn cảnh báo) về phía sau xe khoảng cách tối thiểu 150 mét khi dừng xe, đỗ xe trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe trên một phần làn đường xe chạy trên đường cao tốc

    Điểm c Khoản 7; điểm c Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    44

    Người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.

    Khoản 8; điểm c Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    45

    Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số)

    Điểm b Khoản 7; điểm b Khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    46

    Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)

    Điểm b Khoản 8; điểm b Khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Lỗi vi phạm trừ 10 điểm giấy phép lái xe ô tô

    STT

    Lỗi vi phạm trừ 10 điểm giấy phép lái xe ô tô

    Cơ sở pháp lý

    47

    Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

    Điểm a Khoản 9; điểm d Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    48

    Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại đế bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển gây tai nạn giao thông

    Điểm a Khoản 10; điểm d Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    49

    Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1; điểm c khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm n, điểm o, điểm p, khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d khoản 4; điểm c, điểm d, điểm e, điểm h, điểm n, điểm o, điểm q khoản 5; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều 6

    Điểm b Khoản 10; điểm d Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    50

    Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, quay đầu xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.

    Điểm đ Khoản 11; điểm d Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    51

    Điều khiển xe gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)

    Điểm a Khoản 8; điểm c Khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

    Dịch vụ Luật sư tranh tụng của Trường Minh Ngọc

    >>> Xem thêm: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT và những điều cần biết

    >>> Xem thêm: Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe hết hạn từ 01/01/2025 được thực hiện như thế nào?

    Trên đây là những chia sẻ của Luật Trường Minh Ngọc về vấn đề Tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe ô tô từ ngày 01/01/2025”. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ việc cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

    Zalo
    Hotline